Publié dans: Autres dans Vietnam | Posté: |
Cùng ôn tập và nắm vững các kiến thức về loại thì này bằng cách thực hành làm các bài tập thì tương lai đơn. Trước khi làm bài, bạn hãy ôn lại những lý thuyết căn bản trước. Thì tương lai đơn (Simple Future) là một thì thường được dùng nhiều cả trong văn nói và văn viết. Cùng thực hành với Langmaster các dạng bài tập thường gặp nhất bên dưới nhé!
I. Tóm tắt lý thuyết thì tương lai đơn
Bạn đang muốn thực hành bài tập thì tương lai đơn nhưng bạn đã nắm chắc lý thuyết về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này chưa? Hãy cùng Langmaster tổng ôn lại một chút nhé!
1. Công thức
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai và không có quyết định trước thời điểm nói. Đó là những hành động “bộc phát”.
1.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S + will/shall + V-inf
Lưu ý: Chúng ta có thể viết tắt will thành ‘ll (I will -> I’ll, she will -> she’ll,...)
Ví dụ:
- I will help my aunt take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô trông nom mấy đứa trẻ vào sáng mai).
- I will buy a dress tomorrow.
(Tôi sẽ mua một chiếc váy vào ngày mai)
1.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
Lưu ý: Will not = Won’t
Ví dụ:
- I won’t come to his house tomorrow.
(Tôi sẽ không tới nhà của anh ta vào ngày mai)
- I won’t tell him the truth.
(Tôi sẽ không nói sự thật với anh ấy đâu).
1.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
Câu trả lời:
- Yes, S + will
- No, S + will not (won’t)
Ví dụ:
- Will you help me take care of my cat tomorrow morning?
(Cháu sẽ giúp đỡ cô trông con mèo này vào sáng mai chứ?)
- Will you marry me?
(Bạn sẽ cưới tôi chứ?)
Cấu trúc thì tương lai đơn
2. Cách dùng
Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:
Trường hợp 1: Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- We will come back next week.
(Chúng tôi sẽ rời khỏi vào tuần tới)
- I will do it tomorrow.
(Tôi sẽ làm nó vào ngày mai)
Trường hợp 2: Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt ý kiến, đưa ra 1 lời hứa hoặc một quyết định ngay lúc nói.
Ví dụ:
- I think she will win.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ thắng)
- I think he won’t come and join my party.
(Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của tôi đâu.)
Nguồn: Website Langmaster
Postuler pour cet emploi